Zalo

Chào mừng bạn đến với Website của chúng tôi!

Hotline: 0918 644 259 Địa chỉ: TP. Thủ Đức, Tp. Hồ Chí Minh

GIỜ LÀM VIỆC:

Từ thứ 2 – T7: 8h – 17h

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HOA ĐĂNG

BẢO TRÌ - BẢO DƯỠNG

CHĂM SÓC TẬN TÂM

Trang chủ / bồn composite xử lý nước thải / Bồn xử lý nước 120m3

Bồn xử lý nước 120m3 />
                                                 		<script>
                                                            var modal = document.getElementById(

Bồn xử lý nước 120m3

Tình Trạng: Còn hàng

Giao hàng: Toàn quốc

Thanh toán: Linh hoạt

Liên hệ:0918 644 259 - Lưu Văn Ly

CHI TIẾT SẢN PHẨM

BỒN TỰ HOẠI, BỒN XỬ LÝ NƯỚC THẢI COMPOSITE

1.  MÔ TẢ SẢN PHẨM:

  • Chất liệu: Vật liệu composite ( FRP Fiber glass Reinforced Plastics)  là sự kết hợp giữa keo  polyester hoặc  vinylester dạng lỏng  và  sợi thủy tinh, sau khi  đóng rắn sẽ cho ra sản phẩm nhựa composite với cốt nền là nhựa  được gia cường bởi sợi thủy tinh
  • Dữ liệu sàn xuất bồn:  Bồn xử lý nước thải composite được sản xuất theo bản vẽ công nghệ của khách yêu cầu hoặc theo thiết kế của Hoa Đăng. Các bước khảo sát thực tế, tư vấn và thiết kế được thực hiện đầy đủ và miễn phí.
  •  Công nghệ, tiêu chuẩn: Máy quấn chéo Ø4,5m dài 12m - nhập khẩu từ Đài Loan. Các chi tiết bồn  được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM D-3299-18  tham khảo thêm  tiêu chuẩn  ASME PRT-1
  • Bồn tự hoại composite, bồn xử lý nước thải composite đưuợc thiết kế đặc thù để sử dụng dưới mặt đất, chịu tải bên ngoài ….
  • Màu sắc: Tùy chọn
  • Độ dày sản phẩm : Theo thiết kế  hoặc theo  yêu cầu khách hàng
  • Ứng dụng:   Bồn tự hoại composite được sử dụng đa dạng và đặc thù cho những môi trường có sự ăn mòn cao, nhưng  để bồn sử dụng được lâu dài, tùy chất chứa bên trong bồn, mã vật liệu sử dụng phải được xem xét kỹ theo hướng dẫn của nhà sản xuất vật liệu.  

2.  ỨNG DỤNG CỦA BỒN TỰ HOẠI COMPOSITE

Bồn tự hoại composite được ứng dụng nhằm mục đích phục vụ cho các khu nhà ở tập thể, các văn phòng cao ốc, khách sạn, nhà hàng, khu du lịch,…Được làm bằng chất liệu composite frp với thiết kế bồn dạng nằm ngang, dạng đứng. Loại bồn này đảm nhận việc chứa toàn bộ nước và chất thải sinh hoạt được thải ra từ các WC của nhà tập thể, các văn phòng, công ty, khách sạn,…và có vai trò xử lý chúng trước khi thải ra bên ngoài môi trường.
Một số lĩnh vực ứng dụng khác từ bồn tự hoại composite:
- Bồn tự hoại composite sử dụng để thay thế cho các bể tự hoại thông thường như bể xây bằng gạch, xi măng.
- Xử lý nước thải gia đình, các nhóm hộ gia đình.
- Xử lý nước thải trong các nhà hàng khách sạn lớn, các công trình công cộng, công ty, nhà máy,…
- Xử lý nước thải có tỷ lệ chất hữu cơ cao như nước thải công nghiệp, nước thải chế biến nông sản và thực phẩm.

3.  TÍNH ƯU VIỆT CỦA BỒN TỰ HOẠI HOA ĐĂNG COMPOSITE

Bồn tự hoại composite của Hoa Đăng Composite có hiệu quả xưr lý cao gấp 2 – 3 lần so với các loại bồn tự hoại truyền thống. Với phương pháp xử lý kị khí tân tiến gồm các vách ngăn mỏng và ngăn kị khí dòng hướng lên, phương pháp này hiện đang được áp dụng rộng rãi ở các nước Châu Âu, Nhật Bản, Hàn Quốc, và phù hợp với điều kiện khí hậu tại Việt nam.
Bể tự hoại của chúng tôi được thiết kế bằng vật liệu siêu bền composite, theo tiêu chuẩn sản xuất và nguyên liệu được nhập về từ các quốc gia có nền công nghiệp mạnh.
Ưu điểm của bồn tự hoại composite có thiết kế đơn giản, gọn nhẹ, dễ dàng thi công lắp đặt trong gia đình, văn phòng và các nhà hàng khách sạn. Giá bồn tự hoại composite ổn định hơn so loại bồn bể khác, giúp tiết kiệm chi phí. Đặc biệt, sau khi lắp đặt, chỉ cần kết nối các đường ống xả thải vào và xả thải ra giúp xử lý dễ dàng, có thể hút bồn bằng xe hút bồn cầu nhằm vệ sinh bồn tự hoại. Nhờ hiệu quả xử lý cao mà bồn tự hoại composite giúp bạn không tốn nhiều chi phí vận hành, tiết kiệm điện năng và hoá chất.
Bồn tự hoại composite có độ bền cao, khó bị nứt gãy, hư hỏng và chống chịu được cả môi trường hoá chất, chống chịu va đập cùng các điều kiện của tự nhiên. Do đó tuổi thọ của bồn có thể lên đến 50 năm. Với những ưu điểm vượt trội này, quý vị hoàn toàn có thể an tâm và tin tưởng sử dụng bồn tự hoại composite do Hoa Đăng  Composite sản xuất.

4.  ĐẶC TÍNH VẬT LÝ CỦA BỒN TỰ HOẠI  COMPOSITE - HOA ĐĂNG.

Specific weight :                   Tỷ trọng  -                       1.6 – 1.9

Tensile strength                   Độ bền kéo                      7-12 kg/mm2

Tensile modulus                   Mô đun kéo                     650 – 1300 kg/mm2      

Compressive strength          Độ bền nén                     10 -20 kg/mm2

Flextural strength                  Độ bền uốn                      20 – 30 kg/mm2

Flextural modulus                   Mô đun uốn                     550 – 1200 kg/mm2

Range  temperature               Nhiệt độ làm việc             - 20 - + 60oC

Specific heat                             Nhiệt dung riêng               0.29  -  0.32 Kcl/ kgoc

Thermal conductivity                Độ dẫn nhiệt                   0.2 – 0.3 kcal/mh oc

Linear expansion coefficient     Hệ số giãn nở                  (15~) x 10-6/oc

HOA ĐĂNG COMPOSITE

CODE - ASTM : D3299-10

KẾT CẤU LỚP VẬT LIỆU THÂN BỒN CHỨA HÓA CHẤT

FIBERGLASS CONTENT

HÀM LƯỢNG SỢI THỦY TINH

HÓA CHẤT

CONSTRUCTION MATERIAL

KẾT CẤU VẬT LIỆU

Surface anticorrsive layer 10% fiber

Lớp chống thấm bề mặt 10% sợi

Keo vinylester SW-901

Rich resin surface veil - 2 lớp sợi lụa nhiều keo Tisiu 30 , t =0.4mm

Inner anticorrsive 20% - 30% fiber

Lớp chống thấm ở giữa 20% - 30% sợi

Keo vinylester SW-901

Mat fiber - Sợi thủy tinh cắt ngắn đa hướng Mat 300, nhiều keo, t = 4mm

Process: Hand lay - up

Reinforced layers 60% - 70% fiber

Lớp kết cấu 60% - 70% sợi

Keo polyester

Winding filament - Direct roving - 2400

Sợi quấn dài liên tục, đat độ dày mong muốn (T) mm

Process: Winding machine

Out layers 10% fiber

Lớp ngoài cùng 10% sợi

Keo polyester - pigment

Rich resin with veil tisiu

Nhiều keo và sợi lụa

       

 

  • Màu sắc: Tùy chọn
  • Độ dày sản phẩm : Theo thiết kế  hoặc theo  yêu cầu khách hàng
  • Ứng dụng:   Bồn composite được sử dụng đa dạng và đặc thù cho những môi trường có sự ăn mòn cao, nhưng  để bồn sử dụng được lâu dài, tùy chất chứa bên trong bồn, mã vật liệu sử dụng phải được xem xét kỹ theo hướng dẫn của nhà sản xuất vật liệu.  

5. ĐỂ  ĐẢM BẢO THỜI GIAN PHỤC VỤ LÂU DÀI CỦA BỒN CHỨA,  QUÍ KHÁCH  VUI LÒNG CUNG CẤP CÁC THÔNG TIN SAU

  • Tên chất chứa  trong bồn
  • Nồng độ
  • Nhiệt độ
  • Áp suất mặt chất lỏng
  • Loại hình dáng bồn : (Trụ đứng, trụ nằm, vuông, tròn, elip…)
  • Loại đáy bồn ( đáy bằng, đáy nón, đáy chỏm cầu, đáy nghiêng)
  • Bồn khuấy hay bồn chứa
  • Khích thước – Thế tích
  • Qui cách, vị trí, hướng đường ống kết nối nước ra, vào  …
  • Tiêu chuẩn đường ống kết nối ( JIS 10kg/cm2 hoặc ANSI 150LB...)
  • Bồn composite được sản xuất theo tiêu chuẩn sau:

    1 PHẠM VI

    1.1 Khái quát

    Đặc tả kỹ thuật này bao gồm các yêu cầu về vật liệu, thiết kế, chế tạo và thử nghiệm đối với bồn composite nhựa cốt sợi thủy tinh (FRP). Phạm vi bao gồm các bồn hình trụ, thẳng đứng, nằm và các tiết bị khác chế tạo tại xưởng. Các bồn được đề cập trong đặc tả kỹ thuật này được thiết kế để phục vụ trên mặt đất và áp suất khí quyển.

    Đặc tả kỹ thuật này được thiết kế để cung cấp cho các ngành công nghiệp,  Do tính đa dạng của bồn FRP, nên người dùng phải chịu trách nhiệm xác định tính phù hợp của bồn FRP đối với dịch vụ dự kiến.

    Cần xem xét hậu quả của việc để bồn FRP tank tiếp xúc với nhiệt độ cao do đám cháy tiếp xúc. Vật liệu này sẽ mất đi độ bền khi nhiệt độ gia tăng. Các bồn FRP phải được bảo vệ thích hợp để tránh tiếp xúc với lửa hoặc được bố trí sao cho mọi sự cố đổ tràn do hỏng hóc các vật liệu này đều không thể khiến con người, tòa nhà, kết cấu hoặc các thiết bị khác tiếp xúc với lửa.

    1.2 Tuân thủ

    Nhà sản xuất có trách nhiệm tuân thủ tất cả các quy định của đặc tả kỹ thuật này.

    2 TÀI LIỆU THAM KHẢO

    ASTM C581, Thực hành tiêu chuẩn để xác định độ bền hóa học của nhựa nhiệt rắn sử dụng trong kết cấu cốt sợi thủy tinh dành cho dịch vụ chất lỏng  

    ASTM D2990, Phương pháp thử đối với độ rão khi kéo, nén và uốn dẻo và độ đứt gãy

    ASTM D3299, Đặc tả kỹ thuật tiêu chuẩn đối với bồn chống ăn mòn bằng nhựa nhiệt rắn cốt sợi thủy tinh quấn sợi   

    3 VẬT LIỆU

    3.1 Khái quát

    Các vật liệu liệt kê trong phần này đã được lựa chọn để cung cấp đủ độ bền và tuổi thọ hợp lý.

    3.2 Vật liệu

    Các vật liệu khác nhau được sử dụng để sản xuất bồn chứa được tuân thủ  theo đặc tả kỹ thuật này  là vật liệu composite. Các vật liệu composite này phải bao gồm polyme nhiệt rắn được gia cố bằng sợi thủy tinh. Các loại nhựa polyme được chấp nhận bao gồm nhựa polyester, nhựa epoxy hoặc nhựa vinyl este.

    3.3 Nhựa

    Nhựa được sử dụng phải là polyme nhiệt rắn cấp thương mại và không được chứa chất độn , trừ trường hợp được yêu cầu như sau.

    Có thể thêm chất xúc biến không cản trở việc kiểm tra bằng mắt để kiểm soát độ nhớt. Chất xúc tiến không được vượt quá 5 phần trăm trọng lượng

    Phải cung cấp lớp bảo vệ chống tia cực tím cho lớp bên ngoài để cải thiện khả năng chống xuống cấp do bức xạ tia cực tím. Sau thời gian dài tiếp xúc với bức xạ tia cực tím, các bộ phận FPR sẽ bị phân hóa bề mặt và đổi màu. Những tác động này sẽ được giảm bớt hoặc loại bỏ bằng một trong những cách sau:

    a) kết hợp chất hấp thụ UV vào nhựa - chúng được kết hợp trong lớp phủ bên ngoài ở mức 0,1 đến 0,3 phần trăm trọng lượng;

    b) tạo màu cho các lớp nhựa bên ngoài / có sắc tố cho đến mờ đục;  

    c) sơn;

    d) sơn gel (sơn polCóter).

    Cần phải lưu ý rằng việc bổ sung bất kỳ điều nào ở trên có thể gây trở ngại cho việc kiểm tra chất lượng tấm laminate bằng mắt.

    Các hợp chất antimon hoặc các chất chống cháy khác giúp cải thiện khả năng chống cháy. Bột kim loại, carbon hoặc các loại hợp chất dẫn điện khác giúp cải thiện độ dẫn điện. Việc bổ sung các hợp chất này gây trở ngại cho việc kiểm tra bằng mắt chất lượng và các đặc tính vật lý của tấm laminate. Tấm laminate tạo thành phải đáp ứng các đặc tính vật lý của đặc tả kỹ thuật này.

    Tiêu chuẩn ASTM C581. Phải xác định độ bền kéo và độ bền uốn ở nhiệt độ danh định bằng cách thử nghiệm theo tiêu chuẩn ASTM D2990.

    3.4 Vật liệu gia cố

    Vật liệu gia cố phải là sợi thủy tinh loại E cấp thương mại có chất kết nối tương thích về mặt hóa học với nhựa được sử dụng. Vật liệu gia cố được sử dụng để chế tạo bồn chứa phải được sử dụng để tạo ra dữ liệu thiết kế tính chất vật lý và khả năng chống ăn mòn theo yêu cầu của Phần 4.

    3.5 Vật liệu bề mặt

    Vật liệu gia cố được sử dụng trên bề mặt bên trong phải tuân theo phiên bản mới nhất của tiêu chuẩn ASTM D3299.

    CẬP NHẬT 2

    5. CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM

    5.1 Chế tạo

    Bồn chứa phải được chế tạo bằng quy trình đổ khuôn tiếp xúc hoặc quấn sợi. Bồn chứa đổ khuôn tiếp xúc phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn ASTM D4097-88, và bồn chứa quấn sợi phải đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn ASTM D3299-88. Cả hai phương pháp này thường được sử dụng để chế tạo bồn chứa. Bồn chứa được chế tạo bằng cách kết hợp hai phương pháp nêu trên phải đáp ứng tiêu chuẩn áp dụng đối với phương pháp được sử dụng cho bộ phận tương ứng được chế tạo.

    5.1.1 Mối nối

    Các mối nối giữa phần vành đai của các bồn chứa được tạo thành riêng biệt phải được tạo thành bằng lớp phủ có chiều rộng tối thiểu theo Bảng 2, tiêu chuẩn ASTM D4097, với chiều dày lớp phủ bằng với chiều dày vỏ thiết kế bắt buộc. Lớp phủ phải được làm thon lại từ độ dày tối thiểu này để trở nên bằng phẳng với phần tiếp giáp với chiều rộng tối thiểu là 3 inch. Bề mặt bên trong của mối nối phải được bịt kín theo mục 4.4.1.5 của đặc tả kỹ thuật này.

    5.1.2 Dung sai kích thước

    Các bồn chứa phải được chế tạo theo kích thước của Bảng 1 trong phạm vi dung sai được liệt kê. Vỏ, bao gồm cả đáy và sàn, dung sai độ dày là -0 + 15% theo thiết kế của Phần 4.

    5.1.3 Sai hỏng

    Bể không được có các sai hỏng rõ ràng như tạp chất lạ, vết khô, bọt khí, lỗ kim và vết tách.

    a) Bề mặt bên trong phải nhẵn, không có vết nứt, rạn nứt và không được chứa nhiều hơn 2 vết rỗ trên diện tích 1 ft vuông. Các vết rỗ được chấp nhận phải có đường kính nhỏ hơn 1/8 (3.2 mm) và sâu dưới 1/32 (0.8 mm). Các vết rỗ được chấp nhận phải được phủ một lớp nhựa đủ để đảm bảo độ phủ của vật liệu gia cố bề mặt bên trong. Các vết rỗ có kích thước lớn hơn sẽ không được chấp nhận và phải được khắc phục. Cho phép một số vết nhăn miễn là bề mặt nhẵn và không có vết rỗ.

    b) Bề mặt bên ngoài phải nhẵn và không có các sợi lộ ra ngoài.

    5.2 Thử nghiệm thủy tĩnh

    Các bồn chứa phải được thử nghiệm thủy tĩnh tại xưởng của nhà sản xuất hoặc được tiến hành tại hiện trường sau khi lắp đặt theo quy định trên bảng dữ liệu.

    Các thử nghiệm phải được tiến hành bằng nước ngọt sạch có thêm chất hoạt động bề mặt.

    Các thử nghiệm sẽ được tổ chức trong tối thiểu 4 giờ.

    Các bồn chứa phải được thử nghiệm bằng cách đổ đầy 12 inch phía trên đỉnh của bồn chứa thông qua việc sử dụng một ống đứng tạm thời.  

    Tất cả các đầu nối phải được cắm hoặc bịt kín trong quá trình thử nghiệm bằng loại và kích thước phụ kiện được thiết kế để sử dụng sau khi lắp đặt, để phù hợp với tính toàn vẹn của mối ren hoặc mặt bích.  

    Mọi chỗ rò rỉ hoặc sai hỏng được tìm thấy phải được nhà sản xuất khắc phục và bồn chứa phải được thử nghiệm lại trong thời gian tối thiểu là 2 giờ.

    5.3 Thử nghiệm kiểm soát chất lượng

    Các thử nghiệm phải được tiến hành trên bồn chứa đã hoàn chỉnh để xác nhận tiêu chuẩn này được đáp ứng. Tối thiểu, các thử nghiệm phải bao gồm độ dày, mức độ đóng rắn, dung sai kích thước và độ đóng rắn bề mặt.

    Độ dày của bình phải được đo và ghi lại ở tất cả các rãnh để xác minh độ dày tối thiểu quy định được đáp ứng hoặc vượt quá. Các phép đọc phải được thực hiện bằng trắc vi kế hoặc thước cặp ở bốn vị trí, cách nhau 90 độ ở mỗi rãnh.

    Phải xác định mức độ đóng rắn của tấm laminate để đáp ứng các tiêu chuẩn của nhà sản xuất nhựa bằng cách đo độ cứng Barcol theo tiêu chuẩn ASTM D2583.

    Phải xác minh kích thước bồn chứa và vị trí vòi phun tiêu chuẩn trên bồn chứa thành phẩm để đáp ứng dung sai của Bảng 1 và các vị trí trên Hình 3.

    5.3.1 Thử nghiệm đóng rắn bề mặt

    Phải sử dụng thử nghiệm axeton để phát hiện sự ức chế bề mặt trên bề mặt bên ngoài và bề mặt liên kết thứ cấp tiếp xúc với không khí trong quá trình đóng rắn (bề mặt không có khuôn). Phải sử dụng quy trình sau: lau bề mặt bằng axeton sạch, đợi ít nhất 30 giây để khô và kiểm tra độ bám dính. Độ bám dính là một dấu hiệu của quá trình đóng rắn không hoàn toàn. Khi có độ bám dính sau khi thực hiện quy trình được mô tả ở trên, phải thực hiện thử nghiệm độ cứng Barcol để xác minh quá trình đóng rắn không hoàn toàn. Quá trình đóng rắn không hoàn toàn là nguyên nhân dẫn đến việc đào thải bồn chứa.

    5.3.2 Thử nghiệm không bắt buộc

    Các thử nghiệm khác có thể được chỉ định theo lựa chọn của người mua. Các thử nghiệm không bắt buộc này có thể bao gồm bất kỳ hoặc tất cả các thử nghiệm sau: độ bền kéo (ASTM D638); độ bền uốn (ASTM D790); hàm lượng thủy tinh (ASTM D2584); khả năng chịu nhiệt độ của nhựa (ASTM D790); bức xạ âm thanh (Thực hành khuyến nghị của SPI cho Thử nghiệm bức xạ âm thanh của thùng/bồn chứa bằng sợi thủy tinh). Khi người mua đã quy định các yêu cầu về thử nghiệm phá hủy, các thử nghiệm phá hủy sẽ được tiến hành trên các rãnh vòi phun và đường dẫn. Nhà sản xuất có trách nhiệm giữ lại các rãnh có đủ kích thước để thử nghiệm.

  •  

QUI TRÌNH 7  BƯỚC THỰC HIỆN

1. NHẬN YÊU CẦU KHÁCH HÀNG ,

2.  KHẢO SÁT VÀ LÊN BẢN VẼ  BAN ĐẦU VÀ  BÁO GIÁ

3. GỞI LẠI BẢN VẼ LẦN CUỐI CHO KHÁCH HÀNG KIỂM TRA VÀ CHẤP THUẬN

4. SẢN XUẤT THEO BẢN VẼ CHẤP THUẬN

5. THỬ NƯỚC, KIỂM TRA VÀ KHÁCH HÀNG NGHIỆM THU

7. CHỌN LOẠI XE VẬN CHUYỂN PHÙ HỢP VÀ HẸN NGÀY GIAO HÀNG

CÓ THẮC MẮC GIẢI ĐÁP GÌ, QUÍ KHÁCH  ĐỪNG NGẦN NGẠI, HÃY  LIÊN HỆ:  0918.644259

SẢN PHẨM CÙNG LOẠI

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HOA ĐĂNG

Công ty HOA ĐĂNG với hơn 15 năm kinh nghiệm sản xuất bồn composite, bồn composite xử lý nước, bồn tự hoại composite, ống composite, tháp xử lý khí composite, quạt composite, chống thấm bằng composite.

VỀ CHÚNG TÔI

THÔNG TIN LIÊN HỆ

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HOA ĐĂNG

Địa chỉ: Số 22 Đường 15, khu phố Gò Công, Phường Long Thạnh Mỹ, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 028-62805598, 0918 644 259

Hotline: 0918 644 259

Email: kinhdoanh@hoadangcomposite.vn

CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HOA ĐĂNG
Địa chỉ: Số 22 Đường 15, khu phố Gò Công, Phường Long Thạnh Mỹ, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Giấy phép ĐKKD số 0305772970 - Do: Sở Kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 29-10-2021
Chịu trách nhiệm nội dung: Lê Thị Mỹ Lệ
© Bản quyền thuộc về CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ KỸ THUẬT HOA ĐĂNG. Designed by Trang Vàng Việt Nam